Xem Phong thủy-Tử vi ở Hà Nội

NHẬN TƯ VẤN: Xem phong thủy Dương trạch tư vấn Nhà ở; Công trình; Văn phòng:Chọn hướng tốt. Phòng làm việc; phòng khách; bếp; phòng thờ; phòng ngủ; phòng tắm... hợp phong thủy. Xem tuổi Xây dựng nhà , sửa nhà; chọn ngày tốt để khởi công, động thổ; nhập trạch. Xem ngày khai trương.Âm trạch mồ mả tư vấn xem hướng đặt mộ hợp phong thủy, tư vấn đặt mộ trong nghĩa trang. Xem tuổi lấy chồng, lấy vợ. Xem ngày cưới,ngày ăn hỏi. Đặt tên cho con; Chọn năm để sinh con. Chọn số, biển số đẹp cho: ô tô; xe máy; điện thoại. Chọn màu sắc hợp tuổi và bản mệnh.Xem Tử vi để biết vận mệnh cuộc đời; dự báo ngày cưới; dự báo tang ma; dự báo công danh, sự nghiệp, thăng quan, tiến chức.Các đại, tiểu vận trong cuộc đời...Điện thoại: 036.439.6238


Chủ Nhật, 8 tháng 2, 2015

Chọn tuổi Xông đất, xuất hành năm 2015

                                                                                          
Thầy Nguyễn Trọng Tuệ (mặc áo măng tô xanh đang dẫn lớp Phong thủy đi thực tế)



Chọn tuổi Xông đất, xuất hành và phương hướng tu tạo năm Ất Mùi 2015

 

Nhân dịp xuân Ất Mùi, Thầy Nguyễn Trọng Tuệ (Tuệtvnb), chủ tịch CLB Phong Thủy Thăng Long thân tặng các bạn hội viên CLB, các thành viên Diễn đàn bài viết này, hi vọng giúp ích được mọi người.

I. NĂM ẤT MÙI - 2015 VÀ TUỔI ẤT MÙI :
  • Đương niên hành khiển: Tống Vương Hành khiển, Ngũ Đạo hành binh chi thần, Lâm Tào phán quan.
  • Nạp âm ngũ hành: Sa trung kim (Vàng trong cát) - chính khắc Thạch Lựu Mộc.
  • Nam Cung CÀN, Nữ cung KHẢM - Xương CON Dê. Tướng tinh CON GÀ , con vua Bạch Đế (phú quý)
  • Nam: Ông Quan Đế độ mạng - Nữ: Bà Cửu Thiên Huyền Nữ độ mạng
  • Tuổi THỔ, mạng KIM
  • Cung Khôn, hướng Tây Nam
+ Sơ lược về tuổi ẤT MÙI:

Người tuổi Ất Mùi tâm tính sáng láng, chậm rãi, nhưng gặp việc thì làm, không tính toán trước sau. Tính lành nhưng hay có tật bệnh. Lớn lên là người hay lo toan, hay mang nỗi khổ tâm. Tuổi nhỏ thường vất vả, trung vận trở ra thì dễ gây dựng cơ nghiệp, vãn niên được an nhàn, phú quý. Gia đạo hay khắc khẩu, buổi đầu dễ tan vỡ mà về sau mới được yên ấm. Tiền tài thì tự tay gây dựng, dễ ly hương lập nghiệp. Con cái ít, anh em không hợp. Ra ngoài nhiều bạn, gần người sang quý.

I. VỀ TẾT ẤT MÙI - 2015:

Tháng Giêng là tháng Mậu Dần, ngày mùng 1 là ngày Bính Dần.

Ngày mùng 1 Tết: là ngày Bính Dần (Thứ 5 – ngày 19/2/2015):
  • Ngũ hành nạp âm: Lô Trung Hỏa - Nhâm độn: ngày Đại an
  • Ngày Thiên hình Hắc đạo - Trực: Kiến - Sao: Giác - Con vật: Giao Long
  • Tuổi xung: Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn
  • Giờ hoàng đạo:
    • Tý - Thanh Long,
    • Sửu - Minh đường,
    • Thìn - Kim quỹ,
    • Tị - Kim đường,
    • Mùi - Ngọc đường,
    • Tuất - Tư mệnh.
  • Lục nhâm giờ:
    • Tý, Ngọ: Đại an
    • Sửu, Mùi: Lưu niên
    • Dần, Thân: Tốc hỷ
    • Mão, Dậu: Xích khẩu
    • Thìn, Tuất: Tiểu cát
    • Tị, Hợi: Không vong
  • Hướng xuất hành:
    • Hỷ thần: Tây Nam
    • Tài thần: Đông
    • Hạc thần: Đông Nam
  • Các sao tốt:
  • Thiên ân: Tốt mọi việc
  • Thiên phú (trực mãn): Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
  • Mãn đức tinh: Tốt mọi việc
  • Yếu yên (Thiên quý): Tốt mọi việc, nhất là giá thú
  • Phúc hậu: Tốt về cầu tài lộc, khai trương
  • Các sao xấu:
    • Thổ phủ: Kỵ xây dựng, động thổ
    • Lục bất thành: Xấu đối với xây dựng
    • Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ
    • Lôi công: Xấu với xây dựng nhà cửa
  • Nhận xét : Ngày mùng 1 Tết, tuy là ngày Hắc đạo, nhưng được các cát tinh Thiên Ân, Thiên Phú, Yếu Yên, Mãn Đức tinh, Phúc Hậu… thích hợp cho việc khai trương, mở cửa hàng, cúng tế cầu phúc. Chỉ nên kiêng khởi công, động thổ, xây dựng. Cũng là ngày tốt có thể xuất hành đầu năm cầu tài lộc.
Ngày mùng 2 Tết: là ngày Đinh Mão (Thứ 6 – ngày 20/2/2015):
  • Ngũ hành nạp âm: Lô Trung Hỏa - Nhâm độn: Ngày Lưu niên
  • Ngày Chu tước Hắc đạo - Trực: Trừ - Sao: Cang - Con vật: Rồng
  • Tuổi xung: Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tị, Quý Hợi
  • Giờ hoàng đạo:
    • Dần - Thanh Long,
    • Mão - Minh đường,
    • Ngọ - Kim quỹ,
    • Mùi - Kim đường,
    • Dậu - Ngọc đường,
    • Tý - Tư mệnh
  • Lục nhâm giờ:
  • Tý, Ngọ: Lưu niên
  • Sửu, Mùi: Tốc hỷ
  • Dần, Thân: Xích khẩu
  • Mão, Dậu: Tiểu cát
  • Thìn, Tuất: Không vong
  • Tị, Hợi: Đại an
  • Hướng xuất hành:
    • Hỷ thần: Đông Nam
    • Tài thần: Bắc
    • Hạc thần: Đông Nam
  • Các sao tốt:
    • Trực tinh:Tốt mọi việc-giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
    • Thiên ân:Tốt mọi việc
    • Thiên phú (trực mãn):Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng
    • Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo:Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
    • Lộc khố:Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch
  • Các sao xấu:
    • Chu tước hắc đạo: Kỵ nhập trạch, khai trương
    • Nguyệt Kiến chuyển sát: Kỵ động thổ
  • Nhận xét: Ngày mùng 2 Tết, là ngày Chu tước Hắc đạo, lại là ngày Nguyệt Kiến chuyển sát, tuy có Sát Cống nhưng cũng nên kiêng kỵ, không nên động thổ, xuất hành, khai trương trong ngày này. Chỉ nên lập đàn cúng tế cầu phúc, khai ân, mở kho.
Ngày mùng 3 Tết: là ngày Mậu Thìn (Thứ 7 – ngày 21/2/2015):
  • Ngũ hành nạp âm: Đại Lâm Mộc - Nhâm độn: Ngày Tốc hỷ
  • Ngày Kim quỹ Hoàng đạo - Trực: Mãn - Sao: Đê - Con vật: Lạc đà
  • Tuổi xung: Canh Tuất, Bính Tuất, Canh Thìn, Bính Thìn
  • Giờ hoàng đạo:
    • Thìn - Thanh Long,
    • Tị - Minh đường,
    • Thân - Kim quỹ,
    • Dậu - Kim đường,
    • Hợi - Ngọc đường,
    • Dần - Tư mệnh
  • Lục nhâm giờ:
  • Tý, Ngọ: Tốc hỷ
  • Sửu, Mùi: Xích khẩu
  • Dần, Thân: Tiểu cát
  • Mão, Dậu: Không vong
  • Thìn, Tuất: Đại an
  • Tị, Hợi: Lưu niên
  • Hướng xuất hành:
    • Hỷ thần: Đông Nam
    • Tài thần: Bắc
    • Hạc thần: Đông Nam
  • Các sao tốt:
  • Trực tinh:Tốt mọi việc - giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)
  • Thiên ân:Tốt mọi việc
  • Thiên phú (trực mãn):Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an tang
  • Thiên tài trùng ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo:Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương
  • Lộc khố:Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch
  • Các sao xấu:
  • Kim thần thất sát: Rất xấu
  • Ly Sào: Xấu với giá thú, xuất hành, dọn sang nhà mới
  • Thổ ôn (Thiên cẩu): Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự
  • Thiên tặc: Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương
  • Cửu không: Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương
  • Quả tú: Xấu với giá thú
  • Phủ đầu sát: Kỵ khởi tạo
  • Tam tang: Kỵ khởi tạo, giá thú, an tang
  • Tứ thời cô quả: Kỵ giá thú
  • Nhận xét: Ngày mùng 3 Tết, là ngày Kim Quỹ Hoàng Đạo, là ngày Thiên Ân, tốt cho việc cúng tế, cầu tài lộc, xuất hành, khai trương, mở cửa hàng, mở kho, xuất tiền. Nhưng nên kiêng kỵ các việc liên quan đến động thổ, cưới hỏi, dọn sang nhà mới.
Ngoài các ngày trên,
  • Ngày mùng 4 là ngày Sát chủ - bách sự đều kiêng, chỉ nên lập đàn cúng tế, trừ tà, giải oan.
  • Ngày mùng 5 là ngày Nguyệt Kỵ, theo dân gian mọi việc đều kiêng. Nhưng ngày này có thể dùng để giao dịch, cầu tài, mở kho.
  • Các ngày 6,7,8,9 đều là nhừng ngày tốt, có thể dùng để khai trương, xuất hành, cầu tài. Nhất là ngày mùng 6 – rất tốt cho khai trương, xuất hành đầu năm
  • Ngày mùng 9, theo quy định là ngày Khai Xuân, nhưng ngày này phạm Thụ Tử, bách sự đều nên kiêng kỵ, chỉ hợp với săn bắn, hóa sinh động vật.

+ Cúng trừ tịch đầu năm :

Năm nay thuộc quyền cai quản của ngài
: Tống Vương Hành khiên, Ngũ Đạo hành binh chi thần, Lâm Tào phán quan.

Lúc giao thừa lập bài vị viết thụy hiệu như trên, sửa mình, thay áo bày hương án ngoài trời để cúng Trừ tịch tống tiễn năm cũ, đón năm mới, tống tiễn những rủi ro của năm cũ mà đón may mắn cát lợi của tân niên.

+ Chọn giờ tế lễ:
Tế lễ ngày mùng 1 ta nên chọn giờ Hoàng đạo để tiến hành. Ngày mùng 1 có các giờ Hoàng đạo: Tý – Sửu – Thìn – Tỵ - Mùi – Tuất.
Gia chủ thành tâm sửa sang y phục, sắm sửa lễ nghi, thành tâm tế lế để được nhiều may mắn cho gia đình trong cả năm.

+ Chọn hướng lập đàn tế lễ:
Nên chú ý, nếu tế lễ ngoài trời thì nên bày hương án về hướng
Tây Nam, hoặc hướng Đông để đón Hỷ ThầnTài Thần.

II. CHỌN GIỜ XUẤT HÀNH VÀ HƯỚNG XUẤT HÀNH:

1. Ngày xuất hành đầu năm:

Ngày xuất hành tốt nhất trong năm nay là ngày mùng 6 (mùng 1, mùng 2 cũng có thể dùng, tuy nhiên nếu không có gì bó buộc thì nên chọn ngày mùng 6 để được ngày tốt nhất), nên chọn hướng và giờ thích hợp để xuất hành cầu tài lộc, may mắn cho cả năm.

2. Giờ Xuất hành:

Giờ xuất hành nên chọn các giờ sau:

Đại An – Giờ Sửu + Giờ Mùi
Tốc Hỷ - Giờ Mão + Giờ Dậu
Tiểu Cát – Giờ Tị + Giờ Hợi


Khi xuất hành phải tránh các giờ:

Lưu niên – giờ Dần + giờ Thân
Xích khẩu – giờ Thìn + giờ Tuất
Không vong – giờ Tý + giờ Ngọ


3. Chọn Hướng Xuất hành :

Hướng xuất hành ngày mùng 6, thì chọn hướng đón Tài Thần, Hỷ Thần, Cát Thần mà tránh đi các hướng có Hung Thần, Sát Thần trấn trị. Tết năm này, ngày 6/giêng có các hướng sau:
Đón Hỷ Thần: Hướng Tây Nam
ĐónTài Thần: Hướng Tây Nam

(Riêng Năm nay, phương Tây Nam là phương cai quản của cả 3 thần: Tài Thần, Hỷ Thần, Hạc Thần – nên trong hung có Cát, trong cát có Hung – tùy nghi hành sự, nên chú trọng thêm tuổi mình để chọn ngày giờ xuất hành)

Riêng các cô, các cậu muốn có tình duyên thì chú ý, năm nay Đào Hoa Tinh vận hành đến cung Tý (chính Bắc) nên xuất hành về hướng ấy để mà cầu tình duyên thì sẽ được xứng ý toại lòng.
III. CHỌN TUỔI XÔNG ĐẤT :

Năm nay năm Mùi, hợp với Mùi có Hợi – Mão – Mùi là Mộc cục, Mộc chủ về Sinh khí, chủ về Nhân, tượng của Mùa xuân, âm dương khai thái, vạn tượng canh tân... Vì thế nên chọn những người Tuổi Hợi, Tuổi Mão, mà có Niên Can hợp với Can của mệnh gia chủ để xông đất thì sẽ đại cát. Được nhiều may mắn.

Các tuổi nên tránh khi chọn người xông đất:

+ Tránh Lục Xung: Tý – Ngọ, Mão - Dậu, Thìn – Tuất, Sửu – Mùi, Dần – Thân, Tỵ - Hợi.

+ Tránh Tam Hình:

Nhất hình: Dần – Tỵ - Thân (xung đột, cản trở, kìm hãm, phá bại - Trì thế chi hình).
Nhị hình: Sửu – Tuất – Mùi (bất nhân, giả trá, vô ơn bạc nghĩa - Vô ân chi hình).
Tam hình: Mão – Tý (đào hoa, tửu sắc, dâm dục, ái tình – Vỗ lễ chi hình).

+ Bảng tra tuổi xông đất năm Ất Mùi – 2015:

4. Chọn Lộc, Mã, Quý nhân :

Ngoài các điều đã nêu trên, chú ý xem thêm về hàng CHI của tuổi người xông đất, nếu kết hợp với hàng CAN của Mệnh chủ mà được hợp thành Lộc, Mã, Quý nhân thì càng tốt.

Bảng hợp thành Lộc, Âm Quý Nhân, Dương Quý Nhân:

                                                                                         

Bảng tra Thiên Mã: chủ về cầu sự đi xa, di chuyển, dời đổi.


                                                                                        

IV. PHƯƠNG HƯỚNG TU TẠO NĂM ẤT MÙI - 2015:

Năm Ất Mùi - 2015, sao Tam Bích nhập trung cung, đây là hung tinh, bởi vậy việc tu tạo nhà cửa trong năm này cần hết sức cẩn trọng, chọn lựa phương hướng cụ thể. Những vị trí nào tốt thì nên làm cho vượng khí để được cát lợi, những vị trí nào xấu thì nên tránh, không nên tu tạo để tránh động khí những cung này mà kích động những rủi ro.

Năm nay đặc biệt chú ý phương Tây Vì năm nay phương này phạm Tam Sát, lại là cung Ngũ Hoàng đóng, cần tránh tu tạo.

Luận về phương hướng tu tạo, thì còn cần phải xem xét thêm các sao Tọa- Hướng, lưu nhật-nguyệt tinh bàn. Đây chỉ là những chỉ dẫn xét riêng cho năm 2015. Trong trường hợp cụ thể, cần tính toán đầy đủ mới nên kết luận. (Trích đăng từ Diễn đàn tử vi Việt Nam)