Thiên can,Địa chi đc gọi tắt là can chi.
Muốn
hiểu bảng này bạn phải thuộc 10 thiên can và 12 địa chi.
-10
can.
Giáp,ất,bính,đinh,mâu,kỷ,canh,tân,nhâm,quý.
Giáp,bính,mâu,canh,nhâm.(là
dương +)
Ất,đinh,kỷ,tân,quý.(là
âm -)
12chi
Tý,
dần thìn ngọ thân tuất.(+)
Sửu
mão tị mùi dậu hợi( - )
Dân
gian thường nói ac này tuổi thìn nhưng là gì thìn?
Vd:Giáp
Thìn.vây Giáp là Can,Thìn là Chi.
-can
dương đi với chi dương.can âm đi với chi âm.
-Lộc
của 10 can.
Giáp
lộc tại Dần.
Ất
lộc tại Mão.
Bính
lôc tại tỵ.
Đinh
lộc tại Ngọ.
Mậu
lộc tại Tị.
Kỷ
lộc tại Ngọ.
Canh
lộc tại Thân
Tân
lộc tại Dậu.
Nhâm
lộc tại Hợi.
Quý
lộc tại tý.
4
tuổi Thìn Tuất Sửu Mùi chẳng là lộc của ai cả.ai cũng có lộc mã quý nhân,nhưng
ko phải ai củng là lộc của mình.
Bảng
lộc này ta dùng vào việc xây dựng êkip làm việc,hay kết hợp kinh doanh vv..ma
người lộc đó phải có ngũ hành tương sinh cho mình(chủ mệnh)
-vd:
có 1 anh tuổi Mậu Ngọ đi.
Anh
này hôm nay khai trương,muốn kiếm ai đó đến mở hàng,hay hợp tác làm việc với ai
chẳng hạn.vây phải kiếm tuổi nào?
-tra
bảng trên ta thấy Can Mậu.loc ở Tị.vây anh phải kiếm ng tuổi Tị.kiêm ng tuổi tị
đã mừng rồi nhưng trên đời nó có 5 người tên tị làm sao để biết ng tuổi tị nào
là tốt nhất.
-Đia
chi Tị thuộc( -) phối với 5 can( - ) ta có
-Ất
tị (hỏa)
-Đinh
tị (thổ)
-Kỷ
tị. ( Mộc)
-Tân
tị. (Kim)
-Quý
tị.(thủy)
-Giờ
công việc của chúng ta xem a Mậu Ngọ mệnh gì. Mậu Ngọ thuộc (Hỏa).
-Vậy
ng Kỷ Tị hợp với a Mậu Ngọ nhất.bơi vì Mộc sinh Hỏa số 1(ng sinh ra ta,gọi là
phụ mẫu)
-Hỏa
với Hỏa tì hòa s2 (gọi là huynh đệ)
-cái
ta khắc s3 (Hỏa khắc Kim gọi là thê tài tức vợ.chi có chồng mới bảo đc vợ )
-cái
khắc ta s4 (gọi là quan quỷ ) hiểu rộng hơn tức là công an,chính quyền hay là
sếp chơi với mấy ng này lúc nào ta cũng hao mòn.
-Mấy
Thiên Can kia cũng như vậy suy ra!
(ST)